Pip là đơn vị đo được sử dụng để biểu thị sự thay đổi nhỏ nhất về giá trị giữa hai loại tiền tệ. Nếu dấu thập phân trên cặp tiền EUR/USD di chuyển từ 1.1055 lên 1.1056, sự khác biệt là 0.0001 biểu thị sự tăng lên của một pip. Thông thường, pip được tính từ chữ số thập phân thứ tư đối với hầu hết các cặp tiền tệ, trừ đồng yên Nhật Bản, nơi pip được tính từ chữ số thập phân thứ hai. Dưới đây là ví dụ về các báo giá cặp tiền được hiển thị theo pip:
GBP/CAD = 1.65723
USD/JPY = 110.890
EUR/USD = 1.13455
Hãy học cách tính giá trị của một pip.
Chúng ta sẽ sử dụng cặp tiền USD/JPY làm ví dụ. Tỷ giá hối đoái là 110.890.
(0.01 (một pip)/110.890 (tỷ giá hối đoái) X 100,000 (một lô tiêu chuẩn) = 9,01 đô la mỗi pip
Đối với giao dịch 13 pip của bạn, bạn sẽ đã kiếm được khoảng 117,13 đô la.
Hãy tính một cặp tiền nơi đô la Mỹ không phải là đơn vị tiền tệ cơ sở. Ví dụ, EUR/USD. Tỷ giá hối đoái là 1.13. (0.0001/1) X 100,000 = 10 đô la mỗi pip
Đối với giao dịch 5 pip của bạn, bạn sẽ đã kiếm được 50 đô la.
Lô là một đơn vị đo được sử dụng để biểu thị số lượng đơn vị tiền tệ được giao dịch bởi một nhà giao dịch. Khi một nhà giao dịch mở một vị trí và đặt một lệnh, lệnh đó được trích dẫn bằng lô. Một lô tiêu chuẩn bằng 100,000 đơn vị tiền tệ, nhưng có các kích thước lô khác nhau khả dụng, bao gồm lô mini, lô micro và lô nano. Lô mini có 10,000 đơn vị hợp đồng, lô micro có 1,000 đơn vị hợp đồng và lô nano có 100 đơn vị hợp đồng. Các k ích thước lô nhỏ hơn này đặc biệt hữu ích cho các nhà giao dịch mới muốn giao dịch với vốn ít hơn và giảm thiểu rủi ro tiềm năng trên thị trường.
Tên Lô | Số Đơn vị | Ghi Chú MT4 | Giá trị Pip $ |
---|---|---|---|
Tiêu chuẩn | 100,000 | 1 Lô | 10 đô la |
Mini | 10,000 | 0.1 Lô | 1 đô la |
Micro | 1,000 | 0.01 Lô | 0.1 đô la |